Độ dốc mái thái và cách lợp mái thái đúng chuẩn

Mái Thái là một trong những loại mái nhà được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Mái Thái có đặc điểm là có độ dốc cao, thường từ 30 đến 40 độ. Độ dốc của mái Thái có ảnh hưởng đến nhiều yếu tố, bao gồm tính thẩm mỹ, khả năng thoát nước và độ bền của mái nhà.

Tiêu chuẩn độ dốc mái Thái

Tiêu chuẩn độ dốc mái Thái được quy định trong TCVN 4451:1995. Theo tiêu chuẩn này, độ dốc của mái Thái phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Độ dốc tối thiểu: 25 độ
  • Độ dốc tối đa: 60 độ
  • Độ dốc trung bình: 35 độ

Độ dốc tối thiểu của mái Thái là 25 độ. Độ dốc này đảm bảo cho nước mưa có thể thoát ra ngoài nhanh chóng, tránh tình trạng ứ đọng trên mái nhà, gây thấm dột. Tuy nhiên, nếu độ dốc quá nhỏ sẽ làm giảm tính thẩm mỹ của mái nhà.

Độ dốc tối đa của mái Thái là 60 độ. Độ dốc này đảm bảo cho mái nhà có độ bền cao, chịu được gió bão. Tuy nhiên, nếu độ dốc quá lớn sẽ làm giảm tính thẩm mỹ của mái nhà và gây khó khăn cho việc thi công.

Độ dốc trung bình của mái Thái là 35 độ. Độ dốc này là phù hợp nhất, vừa đảm bảo tính thẩm mỹ, vừa đảm bảo khả năng thoát nước và độ bền của mái nhà.

Cách tính độ dốc mái Thái

Độ dốc của mái Thái được tính bằng công thức sau:

i = (H/L) x 100%
Trong đó:

  • i là độ dốc của mái Thái, tính theo %
  • H là chiều cao của mái Thái, tính bằng m
  • L là chiều rộng của mái Thái, tính bằng m

Các tính độ dốc mái thái

Ví dụ: Một mái Thái có chiều cao 3 m và chiều rộng 4 m thì độ dốc của mái Thái là:

i = (3/4) x 100% = 75% Tức là độ dốc của mái Thái này là 75%.

Ngoài ra, độ dốc của mái Thái cũng có thể được tính bằng công thức sau:

i = tan (α)

Trong đó:

  • i là độ dốc của mái Thái, tính theo độ
  • α là góc dốc của mái Thái
  • Ví dụ: Một mái Thái có góc dốc là 25 độ thì độ dốc của mái Thái là:

i = tan (25) = 0.46 Tức là độ dốc của mái Thái này là 46%.

Ảnh hưởng của độ dốc mái Thái đến tính thẩm mỹ và khả năng thoát nước

Độ dốc của mái Thái có ảnh hưởng đến nhiều yếu tố, bao gồm tính thẩm mỹ và khả năng thoát nước.

Tính thẩm mỹ

Độ dốc mái Thái càng lớn thì mái nhà càng có hình dáng nhọn, tạo cảm giác thanh thoát và nhẹ nhàng. Tuy nhiên, độ dốc mái Thái quá lớn cũng sẽ làm giảm tính thẩm mỹ, khiến mái nhà trông giống như một chiếc nón.

Khả năng thoát nước

Độ dốc mái Thái càng lớn thì khả năng thoát nước càng tốt. Nước mưa sẽ nhanh chóng chảy ra ngoài, tránh tình trạng ứ đọng trên mái nhà, gây thấm dột. Tuy nhiên, độ dốc mái Thái quá lớn cũng sẽ làm tăng nguy cơ gió bão lật mái nhà.

Lưu ý khi tính độ dốc mái Thái

Để tính độ dốc mái Thái chính xác, cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Chiều cao của mái Thái phải được đo từ mép mái đến đỉnh mái.
  • Chiều rộng của mái Thái phải được đo từ mép mái đến mép mái đối diện.
  • Các dụng cụ đo phải được sử dụng đúng kỹ thuật.

Cách lợp mái Thái đúng chuẩn

Mái Thái là một loại mái nhà được lợp bằng ngói, có đặc điểm là có độ dốc cao, thường từ 30 đến 40 độ. Lợp mái Thái là một công đoạn quan trọng trong quá trình xây dựng nhà ở. Để lợp mái Thái đúng kỹ thuật, cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị nguyên vật liệu

Để lợp mái Thái cần chuẩn bị các nguyên vật liệu sau:

  • Ngói lợp mái Thái
  • Thanh mè
  • Vít thép
  • Dây căng
  • Vữa dẻo khô (nếu sử dụng)

Bước 2: Chuẩn bị khung kèo mái

Khung kèo mái là phần khung xương đỡ mái nhà. Khung kèo mái phải được làm chắc chắn để đảm bảo cho mái nhà có độ bền cao.

Bước 3: Xác định khoảng cách các mè

  • Hàng mè đầu tiên: 34,5cm
  • Hai hàng mè đỉnh mái: 4 - 6cm.
  • Các thanh mè ở giữa: Chia đều trong khoảng từ 32 – 34 cm và không vượt quá 34cm.

Bước 4: Lợp ngói chính

Ngói chính là loại ngói lợp chính trên mái Thái. Lợp ngói chính cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Lợp ngói từ phải sang trái, hàng ngói đầu tiên cách 3cm từ mép ngoài tấm ván hông.
  2. Các viên ngói áp sát với nhau và 10 viên ngói thì dùng dây căng dọc theo mái để đảm bảo các viên ngói được lợp thẳng hàng.
  3. Dùng vít thép 6 cm để cố định viên ngói vào thanh mè, tối thiểu cách 1 hàng để ngói được chắc chắn.

Độ dốc mái thái đúng chuẩn

Bước 5: Lợp ngói rìa và ngói nóc

Ngói rìa là loại ngói lợp ở mép mái, có tác dụng che chắn cho mái nhà. Ngói nóc là loại ngói lợp ở đỉnh mái, có tác dụng tạo hình cho mái nhà.

Lợp ngói rìa và ngói nóc cần thực hiện theo các bước sau:

1. Lợp ngói rìa:

  • Một cạnh ngói rìa phải ốp sát vào tấm ván hông hoặc sắt hộp 3 × 6 cm. Cạnh còn lại lắp ôm sát vào sóng dương ngói chính. Đầu trên ngói rìa sát với đuôi các hàng ngói lợp bên trên.
  • Dùng sắt hộp 3 x 6m bằng 2 vít thép 6m để cố định ngói rìa vào tấm ván hông được chắc chắn.

2. Lợp ngói nóc:

  • Lắp đặt ngói nóc bằng hệ thống tấm lợp thay vữa CPAC Monier hoặc sử dụng vữa dẻo khô để liên lết các mảnh ngói với nhau.
  • Mạch hồ vữa phải đều và cao khoảng 2,5cm tính từ sóng dương ngói chính.
  • Khi sơn thì chỉ sơn lại các mặt hồ, vết cắt để sao cho hòa quyện vào màu ngói, tuyệt đối không được sơn lại màu ngói sẽ làm mất đi vẻ đẹp tự nhiên của ngói.
  • Lắp đặt ngói nóc thẳng hàng, ghép sát với nhau. Trong quá trình ghép cần thực hiện cẩn thận để đảm bảo không có viên ngói nào bị vỡ, bục, tránh hiện tượng nhà sẽ bị “dột” mỗi khi trời mưa to.

Bước 6: Hoàn thiện

Sau khi lợp xong mái Thái, cần tiến hành kiểm tra lại toàn bộ mái nhà để đảm bảo không có chỗ nào bị hở, dột. Nếu có chỗ nào bị hở, dột cần được xử lý kịp thời.

Lưu ý khi lợp mái Thái

Để lợp mái Thái đúng kỹ thuật, cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Chọn loại ngói lợp phù hợp với kiến trúc của ngôi nhà.
  • Lắp đặt hệ thống khung kèo mái chắc chắn.
  • Lợp ngói đúng kỹ thuật, đảm bảo các viên ngói được lợp sát với nhau và không bị hở.
  • Kiểm tra lại toàn bộ mái nhà sau khi lợp xong để đảm bảo không có chỗ nào bị hở, dột.

Hy vọng bài viết này của Nội Thất D2T-Furniture sẽ giúp bạn có thêm được thông tin bổ ích về độ dốc mái thái và cách lợp mái thái chuẩn. Nếu bạn cần tư vấn thiết kế nhà ở hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé, chúc bạn một ngày mới vui vẻ

Xuất bản: 29/10/2021 - Cập nhật: 19/12/2023 - Tác giả: Thu Hương

Nội thất Thanh Hóa

D2T FURNITURE

Khẳng định đẳng cấp